Để định dạng và đánh số thứ tự cho các đề mục thuộc các chương ta làm như sau
Bước 1: Định dạng, đặt cấp độ cho các đề mục và đặt tên cho các kiểu định dạng của các đề mục
Bước 2: Tạo danh sách, đánh số thứ tự và sự liên kết giữa các cấp độ của đề mục
Bước 1
Định dạng, đặt cấp độ cho các đề mục
Định dạng các đề mục cấp 1
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, chữ đậm, căn giữa
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph
- Chọn Outline level 1
- Nhấn OK
- Lưu định dạng
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là Chcap1
Định dạng các đề mục cấp 2
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, chữ đậm
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph
- Chọn Outline level 2
- Nhấn OK
- Lưu định dạng
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là Chcap2
Định dạng các đề mục cấp 3
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, chữ đậm
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph
- Chọn Outline level 3
- Nhấn OK
- Lưu định dạng
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là Chcap3
Bước 2
Đánh số thứ tự, tạo danh sách và sự liên kết giữa các cấp độ đề mục
Đánh số thứ tự cho đề mục
Tạo danh sách và sự liên kết giữa các cấp độ đề mục.
Trên thanh công cụ chọn Define New Multilevel List
- Click level to modify:1
- Link level to style: Chcap1
- Level to show in galery: Level 1
- Number style for this level: 1, 2, 3, ...
- Enter formating for number: CHƯƠNG 1
Giữ nguyên số 1 đang được bôi đen, đánh thêm từ CHƯƠNG vào trước, xoá dấu chấm sau số 1 được bôi đen. Số 1 được bôi đen là số ở dạng động, tức là có thể tự động thay đổi thành 2, 3, … ở các định dạng cùng cấp tiếp theo. Số không được bôi đen là số ở dạng tĩnh, không thể tự động thay đổi được.
- Font: Times New Roman; Font style: Bold; Size: 13
- Start at: 1
- Numer alignment: Left
- Aligned at: 0”
Đây là khoảng cách từ lề đến số thứ tự
- Text indent at: 0”
Đây là khoảng cách từ lề đến phần nội dung của đề mục kể từ dòng thứ 2 đối với trường hợp đề mục dài nhiều dòng. Khoảng cách từ lề đến phần nội dung của đề mục ở dòng thứ nhất bằng khoảng cách từ lề đến số thứ tự cộng dấu cách/dấu tab/hoặc không cộng thêm gì tuỳ lựa chọn trong phần Follow number with.
- Follow number with: Nothing (là khoảng cách từ số thứ tự đến nội dung đề mục)
- Click level to modify: 2
- Link level to style: Chcap2
- Level to show in galery: Level 2
- Number style for this level: 1, 2, 3, ...
- Enter formating for number: 1.1.
- Số thứ tự có thể tự động xuất hiện
- Nếu số thứ tự không tự động xuất hiện thì đặt chuột ở trước số 1 được bôi đen tự động, sau đó chọn Include level number from: Level 1
- Thêm dấu chấm ở cuối mỗi số 1
- Số thứ tự xuất hiện phải được tự động bôi đen thì mới có thể thay đổi tự động ở các định dạng cùng cấp tiếp theo.
- Font: Times New Roman; Font style: Bold; Size: 13
- Start at: 1
- Restart list after: Level 1
- Numer alignment: Left
- Aligned at: 0”
Đây là khoảng cách từ lề đến số thứ tự
- Text indent at: 0”
Đây là khoảng cách từ lề đến phần nội dung của đề mục kể từ dòng thứ 2 đối với trường hợp đề mục dài nhiều dòng. Khoảng cách từ lề đến phần nội dung của đề mục ở dòng thứ nhất bằng khoảng cách từ lề đến số thứ tự cộng dấu cách/dấu tab/hoặc không cộng thêm gì tuỳ lựa chọn trong phần Follow number with.
- Follow number with: Space
Đây là khoảng cách từ số thứ tự đến nội dung đề mục.
- Click level to modify: 3
- Link level to style: Chcap3
- Level to show in galery: Level 3
- Number style for this level: 1, 2, 3, ...
- Enter formating for number: 1.1.1.
- Số thứ tự có thể tự động xuất hiện
- Nếu số thứ tự không tự động xuất hiện
- Đặt chuột ở trước số 1 được bôi đen tự động, sau đó chọn Include level number from: Level 2;
- Đặt chuột ở trước số 1 được bôi đen tự động, sau đó tiếp tục chọn Include level number from: Level 1
- Thêm các dấu chấm ở cuối mỗi số 1
- Số thứ tự xuất hiện phải được tự động bôi đen thì mới có thể thay đổi tự động ở các định dạng cùng cấp tiếp theo.
- Font: Times New Roman; Font style: Bold; Size: 13
- Start at: 1
- Restart list after: Level 2
- Numer alignment: Left
- Aligned at: 0”
Đây là khoảng cách từ lề đến số thứ tự
- Text indent at: 0”
Đây là khoảng cách từ lề đến phần nội dung của đề mục kể từ dòng thứ 2 đối với trường hợp đề mục dài nhiều dòng. Khoảng cách từ lề đến phần nội dung của đề mục ở dòng thứ nhất bằng khoảng cách từ lề đến số thứ tự cộng dấu cách/dấu tab/hoặc không cộng thêm gì tuỳ lựa chọn trong phần Follow number with.
- Follow number with: Space (là khoảng cách từ số thứ tự đến nội dung đề mục)
- Nhấn OK để hoàn thành việc tạo danh sách và sự liên kết giữa các cấp độ đề mục
Định dạng và đánh số thứ tự cho các đề mục còn lại thuộc các chương
- Bôi đen đề mục cần định dạng
- Trên thanh công cụ mở toàn bộ phần Styles
- Chọn Chcap1, Chcap2, Chcap3 tương ứng với các đề mục
No comments:
Post a Comment